[X]

Đăng ký học online

Chọn các khóa học cần đăng ký:

Điền đầy đủ thông tin:

Họ tên :
Email:
Điện thoại :
Mã xác nhận :
Ghi chú:

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN NGÀNH KHOA HỌC QUẢN LÝ, HỆ CHẤT LƯỢNG CAO THU HỌC PHÍ THEO CHI PHÍ ĐÀO TẠO VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 23/2014/TT-BGDĐT

22/07/2019

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

- Tên ngành đào tạo:

+ Tiếng Việt:

Khoa học quản lý

+ Tiếng Anh:

Management Science

- Mã số ngành đào tạo:

7340401

- Danh hiệu tốt nghiệp:     

Cử nhân

- Thời gian đào tạo:

4 năm

- Tên văn bằng tốt nghiệp:

+ Tiếng Việt:          

Cử nhân ngành Khoa học quản lý

(Chương trình đào tạo chất lượng cao)

+ Tiếng Anh:

The Degree of Bachelor in Management Science

(Honors Program)

Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo:  Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

2. Mục tiêu của chương trình đào tạo

2.1. Mục tiêu chung

            Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Khoa học quản lý nhằm đào tạo nguồn nhân lực quản lý có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm chất đạo đức, có trình độ chuyên môn cao, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Sản phẩm đào tạo là những người có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt;  trung thực, trung thành với Tổ quốc và chế độ; có tinh thần dũng cảm trước những khó khăn, nguy hiểm; say mê và tận tụy với công việc;

- Sản phẩm đào tạo được cung cấp một cách có hệ thống và nâng cao các kiến thức về lý luận và các phương pháp quản lý, lãnh đạo; kiến thức về khoa học quản lý và những khoa học liên ngành khác như khác như pháp luật, kinh tế - tài chính, tâm lý, khoa học chính sách, thông tin học, lưu trữ học... Sinh viên tốt nghiệp ngành Khoa học quản lý được trang bị những kiến thức, kỹ năng, thái độ nền tảng để phù hợp định hướng nghề nghiệp liên quan. Đặc biệt sự vượt trội về khả năng ngoại ngữ giúp sinh viên có thể bảo vệ khóa luận tốt nghiệp bằng ngoại ngữ cũng như ứng dụng khả năng ngoại ngữ trong nghiên cứu, học tập, công tác sau  này;

 - Sản phẩm đào tạo là những người có kỹ năng cao về quản lý; có trình độ cao về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và tư vấn quản lý; có kỹ năng ở mức độ cao về trình bày, giao tiếp và cộng tác trong công việc khi làm việc theo nhóm;

- Sản phẩm đào tạo có năng lực cao về phân tích, so sánh và đánh giá; có khả năng tổ chức một cách sáng tạo, huy động và thuyết phục đối tượng quản lý thực hiện mục tiêu của tổ chức;

 - Sản phẩm đào tạo có năng lực nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực chuyên ngành khác nhau thuộc khoa học quản lý, đồng thời có năng lực phát hiện những vướng mắc về lý luận và thực tiễn quản lý, đề ra các mô hình và giải pháp để khắc phục những vướng mắc đã chỉ ra nhằm nâng cao hiệu quả quản lý.

3. Nội dung của Chương trình đào tạo

3.1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo

155   tín chỉ

-Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, kỹ năng bổ trợ):

32 tín chỉ

- Khối kiến thức theo lĩnh vực:

26 tín chỉ

            + Bắt buộc

20 tín chỉ

            + Tự chọn

6/10 tín chỉ

- Khối kiến thức theo khối ngành:

17 tín chỉ

            + Bắt buộc

12 tín chỉ

            + Tự chọn

5/12 tín chỉ

- Khối kiến thức theo nhóm ngành:

27 tín chỉ

            + Bắt buộc

18 tín chỉ

            + Tự chọn

9/15 tín chỉ

- Khối kiến thức ngành:

53 tín chỉ

            + Bắt buộc

27 tín chỉ

           + Tự chọn chung cho các hướng chuyên ngành

12/21tín chỉ

            + Thực tập và Tốt nghiệp

14 tín chỉ

(Trong tổng số 123 tín chỉ thuộc khối kiến thức theo lĩnh vực, khối ngành, nhóm ngành và ngành, có 32 tín chỉ học bằng tiếng Anh, chiếm tổng số 27,64%)  

3.2. Khung chương trình đào tạo

TT

Mã học phần

Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số

học phần tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I.

Khối kiến thức chung

(Chưa tính các học phần từ  10-12)

32

1.     

PHI1004

Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1

Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1

2

24

6

2.     

PHI1005

Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2

Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2

3

36

9

PHI1004

3.     

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh  Ideology

2

20

10

PHI1005

4.     

HIS1002

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng  sản Việt Nam

The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam

3

42

3

POL1001

5.     

INT1004

Tin học cơ sở 2

Introduction to Informatics 2

3

17

28

6.     

FLF2101

Tiếng Anh cơ sở 1

General English 1

4

16

40

4

7.     

FLF2102

Tiếng Anh cơ sở 2

General  English 2

5

20

50

5

FLF2101

8.     

FLF2103

Tiếng Anh cơ sở 3

General  English 3

5

20

50

5

FLF2102

9.     

FLF2104

Tiếng Anh cơ sở 4(***)

General  English 4(***)

5

20

50

5

FLF2103

10.

Giáo dục thể chất

Physical Education

4

11.

Giáo dục quốc phòng–an ninh

National Defence Education

8

12.

Kĩ năng bổ trợ

Soft skills

3

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

26

II.1

        

Các học phần bắt buộc

20

13.

MNS1053-E

Các phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methods

3

21

24

14.

HIS1056

Cơ sở văn hoá Việt Nam(*)

Fundamentals of Vietnamese Culture(*)

3

42

3

15.

HIS1053-E

Lịch sử văn minh thế giới(*)

History of World Civilization(*)

3

42

3

16.

PHI1054

Logic học đại cương

General Logics

3

31

14

17.

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

General State and Law

2

20

5

5

PHI1004

18.

PSY1051

Tâm lý học đại cương(*)

General Psychology(*)

3

45

19.

SOC1051-E

Xã hội học đại cương(*)

General Sociology(*)

3

39

6

II.2

Các học phần tự chọn

6/10

20.

INE1014-E

Kinh tế học đại cương

General Economics

2

20

10

21.

EVS1001

Môi trường và phát triển

Environment and Development

2

26

4

22.

MAT1078

Thống kê cho khoa học xã hội

Statistics for Social Sciences

2

20

10

23.

LIN1050

Thực hành văn bản tiếng Việt

Practicing on Vietnamese Texts

2

20

10

24.

LIB1050

Nhập môn Năng lực thông tin

Introduction to Information Literacy

2

20

10

III.

Khối kiến thức theo khối ngành

17

III.1

Các học phần bắt buộc

12

25.

TOU1100

Đại cương về quản trị kinh doanh

Introduction to Business Management

3

30

15

26.

MNS1100

Khoa học quản lý đại cương (*)

General Management Science(*)

3

30

15

27.

MNS1104-E

Quản lý nguồn nhân lực (*)

Human Resource Management(*)

3

24

21

*

28.

PSY2031

Tâm lý học quản lý

Psychology of Management

3

30

15

PSY1051*

III.2

Các học phần tự chọn

5/12

29.

GEO1001

Địa lý thế giới

Geography of the World

2

26

4

30.

CAL2004

Luật hành chính Việt Nam

Vietnam’s Administrative Law

2

26

4

31.

MNS1102

Lý thuyết hệ thống

Systems Theory

2

24

6

32.

LIB2001

Thông tin học đại cương

Introduction to Information Science

3

40

5

33.

MNS1101

Văn hoá tổ chức

Culture of Organization

3

27

18

IV

Khối kiến thức theo nhóm ngành

27

IV.1

Các học phần bắt buộc

18

34.

MNS2065-E

Khoa học chính sách (*)

Policy Science (*)

3

30

15

35.

MNS3053-E

Khoa học và công nghệ luận(*)

Theory of Science and Technology (*)

3

21

24

36.

MNS 1154 (**)

Lịch sử tư tưởng quản lý (**)

History of Management Thought (**)

3

30

15

37.

MNS3037

Khoa học tổ chức (*)

Science of Organizations (*)

3

27

18

38.

MNS2064

Hành chính học đại cương (*)

Introduction to Administration Studies (*)

3

30

15

39.

MNS1150

Đại cương về sở hữu trí tuệ (*)

Introduction to Intellectual Property (*)

3

30

15

THL1057

IV.2

Các học phần tự chọn

9/15

5/14

40.

MNS3039

Quản lý biến đổi

Managing Changes

3

27

18

41.

MNS3038

Kỹ năng quản lý

Management Skills

3

18

27

42.

MNS3063

Bảo hiểm xã hội

Social Insurance

3

24

21

43.

 MNS3068

Chính sách văn hoá và giáo dục

Cultural and Educational Policy

3

30

15

44.

MNS3077

Nghiên cứu xã hội về khoa học, công nghệ và môi trường

Social Studies of Science, Technology and Environment

3

21

24

V

Khối kiến thức ngành

53

V.1

Các học phần bắt buộc

27

45.

MNS3036

Văn hoá và đạo đức quản lý

Management Culture and Ethic

3

27

18

 

46.

MNS3002-E

Lý thuyết quyết định (*)

Theory of Decision (*)

3

21

24

47.

MNS 3090 – E

Quản lý khoa học và công nghệ (**)

Science and Technology Management (*)

3

21

24

48.

MNS3091

Quản lý khởi nghiệp (***)

Startup Management (***)

3

21

24

49.

MNS3087

Lý thuyết trò chơi (***)

Games Theory (***)

3

21

24

MNS3002

MNS1102

50.

MNS3092

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Social Responsibility of Business

3

24

21

51.

MNS3093 (***)

Thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ (***)

Commercialization of Intellectual Property Rights (***)

3

27

18

INE1014

MNS1150

 

52.

MNS 3094 (**)

Quản lý chất lượng (**)

Quality Management

3

21

24

 

53.

MNS3067

Chính sách giảm nghèo bền vững

Sustainable Poverty Reduction Policy

3

24

21

MNS2065

V.2

Các học phần tự chọn

12/21

54.

MNS3040

Quản lý dự án

Project Management

3

21

24

55.

MNS3066

Chính sách Trợ giúp xã hội

Social Assistance Policy

3

24

21

56.

MNS3065E-

Tuyển dụng nhân lực

Labor Recruitment

3

24

21

57.

MNS3079- E

Hệ thống đổi mới quốc gia

National Innovation System

3

21

24

58.

MNS3095

Quản lý tài chính công và tài sản công

Managing Public Finance and Public Asset

3

24

21

MNS1100

INE 1014

59.

MNS3075

Quản lý sở hữu trí tuệ trong doanh nghiệp

Managing Intellectual Property in Business

3

27

18

MNS1150

60.

MNS3080

Doanh nghiệp KH&CN

S&T Enterprises

3

21

24

 

V.3

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp

14

61.

 MNS4057

Thực tập thực tế

Internship

3

6

24

 

62.

MNS4051

Thực tập tốt nghiệp

Graduation Practice

4

10

50

MNS4050

63.

MNS4052

Khóa luận tốt nghiệp

Thesis

7

MNS4051

Tổng cộng

 155

Ghi chú:

Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy;

(*): Học phần cùng số tín chỉ nhưng nội dung và chuẩn đầu ra được nâng cao hơn so với học phần cùng tên của chương trình đào tạo chuẩn ngành tương ứng;

(**): Học phần khác số tín chỉ nhưng nội dung và chuẩn đầu ra được nâng cao hơn so với học phần cùng tên của chương trình đào tạo chuẩn ngành tương ứng;

 (***): Học phần mới nhằm đạt chuẩn cao hơn so với chương trình đào tạo chuẩn ngành tương ứng.

-         Học phần tô  chữ đậm-E: giảng dạy bằng tiếng Anh


Đối tác