[X]

Đăng ký học online

Chọn các khóa học cần đăng ký:

Điền đầy đủ thông tin:

Họ tên :
Email:
Điện thoại :
Mã xác nhận :
Ghi chú:

Thông báo dự kiến phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2026

01/12/2025
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo dự kiến phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2026.
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN).
2. Mã cơ sở đào tạo trong tuyển sinh: QHX.
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): số 336 đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:
Trang thông tin của Trường ĐHKHXH&NV:
https://ussh.vnu.edu.vn
https://tuyensinh.ussh.edu.vn
- Trang mạng xã hội:
https://www.facebook.com/ussh.vnu
https://www.facebook.com/tuvantuyensinh.ussh
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0243.8583957 - 0862.155.299 (liên hệ giờ hành chính).
6. Địa chỉ công khai các thông tin về hoạt động của cơ sở đào tạo: https://ussh.vnu.edu.vn
II. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
1.1. Đối tượng dự tuyển:
- Người tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.
- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa bậc THPT theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
1.2 Điều kiện dự tuyển chung:
- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
- Đối với thí sinh khuyết tật, khuyết tật nặng bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét vào các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.3. Đối với từng ngành, từng phương thức tuyển sinh, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn có những quy định cụ thể.
2. Phương thức tuyển sinh
Năm 2026, Trường ĐHKHXH&NV, ĐHQGHN tuyển sinh theo 03 phương thức xét tuyển:
  • Phương thức 301: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
  • Phương thức 401: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT.
2.1. Phương thức 301: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2. Phương thức 401: Xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) còn hiệu lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQGHN còn hạn sử dụng tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký trên cổng đăng ký của Trường ĐHKHXH&NV (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã bài thi đánh giá năng lực dùng để xét tuyển sẽ được công bố tại thông tin tuyển sinh chính thức.
2.3. Phương thức 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Trường ĐHKHXH&NV sử dụng các tổ hợp xét tuyển vào các ngành cụ thể như sau:
TTMã xét tuyểnTên chương trình, ngành xét tuyểnMã ngành, nhóm ngànhTổ hợpMôn thi trong tổ hợp nhân 2
1QHX01Báo chí7320101D01, D14, D15Tiếng Anh
2QHX02Chính trị học7310201D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
3QHX03Công tác xã hội7760101D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
4QHX04Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng72290a1D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
5QHX05Đông Nam Á học7310620D01, D14, D15Tiếng Anh
6QHX06Đông phương học7310608D01, D14, D15, D04Ngữ Văn
7QHX07Hán Nôm7220104D01, D14, D15, D04, C00Ngữ Văn
8QHX08Hàn Quốc học7310614D01, D14, D15, DD2Ngữ Văn
9QHX09Khoa học quản lý7340401D01, D14, D15Tiếng Anh
10QHX10Lịch sử7229010D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
11QHX11Lưu trữ học7320303D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
12QHX12Ngôn ngữ học7229020D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
13QHX13Nhân học7310302D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
14QHX14Nhật Bản học7310613D01, D06Ngữ Văn
15QHX15Quan hệ công chúng7320108D01, D14, D15Tiếng Anh
16QHX16Quản lý thông tin7320205D01, D14, D15Tiếng Anh
17QHX17Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành7810103D01, D14, D15Tiếng Anh
18QHX18Quản trị khách sạn7810201D01, D14, D15Tiếng Anh
19QHX19Quản trị văn phòng7340406D01, D14, D15Tiếng Anh
20QHX20Quốc tế học7310601D01, D14, D15Tiếng Anh
21QHX21Tâm lý học7310401D01, D14, D15Tiếng Anh
22QHX22Thông tin - Thư viện7320201D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
23QHX23Tôn giáo học7229009D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
24QHX24Triết học7229001D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
25QHX25Văn hóa học7229040D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
26QHX26Văn học7229030D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
27QHX27Việt Nam học7310630D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
28QHX28Xã hội học7310301D01, D14, D15, C00Ngữ Văn
29Dự kiếnQuản trị nhân lực7340404D01, D14, D15Tiếng Anh
30Dự kiếnTruyền thông đa phương tiện7320104D01, D14, D15Tiếng Anh
Môn thi các tổ hợp xét tuyển:
- D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh;           - D04: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;   
- DD2: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Hàn;          - D06: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật;
- D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử;              - D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí;
- C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí.
Tổng điểm đạt được = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 x 2) x ¾ + Điểm khuyến khích (nếu có).
Trong đó, Điểm môn 3 là điểm của môn thi được nhân 2 đã quy định theo từng ngành tại bảng trên. Tổng điểm đạt được cao nhất là 30 điểm.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + điểm ưu tiên (nếu có).
Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định mới nhất của Bộ GDĐT.
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi thành điểm thi môn ngoại ngữ trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (nếu có nguyện vọng) sẽ được công bố chi tiết trong thông tin tuyển sinh chính thức.
Trong quá trình xét tuyển sẽ có độ chênh điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Trường ĐHKHXH&NV sẽ công bố khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT và phổ điểm thi theo quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh: Nhà trường sẽ công bố sau khi được ĐHQGHN phân bổ chỉ tiêu
4. Lệ phí xét tuyển, thi tuyển
Theo quy định của Bộ GDĐT và theo thông báo của Trường ĐHKHXH&NV.
5. Định hướng chuyên ngành
a) Ngành Đông phương học: Chương trình đào tạo ngành Đông phương học gồm có 3 hướng chuyên ngành: Ấn Độ học, Thái Lan học và Trung Quốc học. Sau học kỳ đầu tiên, khoa Đông phương học sẽ thực hiện chia hướng chuyên ngành cho sinh viên năm thứ nhất ngành Đông phương học dựa trên nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên ở học kỳ đầu tiên, ưu tiên các sinh viên có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ HSK và HSKK cấp độ 3 trở lên vào hướng chuyên ngành Trung Quốc học, chứng chỉ năng lực tiếng Thái vào hướng chuyên ngành Thái Lan học, chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vào hướng chuyên ngành Ấn Độ học.
b) Các ngành/CTĐT khác: Chia hướng chuyên ngành cho sinh viên ở năm học thứ 4 (sinh viên lựa chọn hướng chuyên ngành theo nhu cầu chuyên môn của cá nhân và định hướng của đơn vị đào tạo), hướng chuyên ngành của từng ngành/CTĐT cụ thể như sau:
TTTên ngànhHướng chuyên ngành
1Báo chí- Báo chí dữ liệu;
- Báo chí số;
- Báo chí và AI;
- Kinh tế và quản lý báo chí-truyền thông.
2Chính trị học- Chính trị và Truyền thông;
- Hồ Chí Minh học;
- Quản trị Quốc gia.
3Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng- Biên kịch - phê bình điện ảnh và nghệ thuật đại chúng;
- Sản xuất, phân phối và tiêu thụ điện ảnh và nghệ thuật đại chúng.
4Khoa học quản lý
 
- Chính sách và quản lý cấp cơ sở;
- Quản lý Khoa học và công nghệ;
- Quản lý kinh tế;
- Quản lý nguồn nhân lực;
- Quản lý sở hữu trí tuệ;
- Văn hóa và đạo đức quản lý.
5Lịch sử- Khảo cổ học;
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Lịch sử Đô thị;
- Lịch sử Thế giới;
- Lịch sử Văn hóa Việt Nam;
- Lịch sử Việt Nam.
6Lưu trữ học- Hành chính - Văn thư;
- Văn thư - Lưu trữ số.
7Nhân học- Dân tộc học;
- Nhân học.
8Ngôn ngữ học- Ngôn ngữ học;
- Ngôn ngữ học trị liệu;
- Ngôn ngữ và AI;
- Việt ngữ học cho người nước ngoài.
9Quan hệ công chúng- Truyền thông chính phủ;
- Truyền thông doanh nghiệp;
- Truyền thông văn hóa - nghệ thuật.
10Quản lý thông tin- Quản trị dữ liệu và khởi nghiệp số;
- Quản trị và sáng tạo nội dung số.
11Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành- Kinh tế du lịch;
- Quản trị lữ hành;
- Quản trị sự kiện.
12Quản trị văn phòng- Công nghệ quản trị văn phòng;
- Quản trị văn phòng doanh nghiệp.
13Quốc tế học
 
- Châu Âu học;
- Châu Mỹ học;
- Nghiên cứu phát triển quốc tế;
- Quan hệ quốc tế.
14Tâm lý học- Tâm lý học lâm sàng;
- Tâm lý học phát triển;
- Tâm lý học quản lý - kinh doanh;
- Tâm lý học tham vấn;
- Tâm lý học xã hội.
15Thông tin - Thư viện- Nhân văn số và dịch vụ tri thức số;
- Thư viện số và trí tuệ nhân tạo.
16Tôn giáo học- Quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo;
- Tín ngưỡng, tôn giáo trong đời sống xã hội.
17Triết học- Chủ nghĩa xã hội khoa học;
- Lịch sử triết học và tôn giáo phương Đông;
- Lịch sử triết học và tôn giáo phương Tây;
- Triết học đạo đức và nghệ thuật;
- Triết học Logic;
- Triết học Mác-Lênin;
- Triết học quản trị.
18Văn hoá học- Công nghiệp văn hóa;
- Kinh tế di sản;
- Nghiên cứu văn hóa;
- Quản trị văn hóa.
19Văn học- Folklore và văn hóa đại chúng;
- Lý luận Văn học;
- Văn học nước ngoài;
- Văn học Việt Nam.
 c) Các ngành/CTĐT không chia hướng chuyên ngành gồm có: Công tác xã hội, Đông Nam Á học, Hán Nôm, Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Quản trị khách sạn, Việt Nam học, Xã hội học.
6. Thông tin tuyển sinh chương trình đào tạo thứ 2 (bằng kép)
- Sinh viên chính quy của Trường ĐHKHXH&NV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai là một trong các ngành sau:
+ Các ngành của Trường ĐHKHXH&NV:
STTNgànhSTTNgànhSTTNgành
1Báo chí10Lịch sử19Quốc tế học
2Chính trị học11Lưu trữ học20Tâm lý học
3Công tác xã hội12Ngôn ngữ học21Thông tin - Thư viện
4Điện ảnh và Nghệ thuật đại chúng13Nhân học22Tôn giáo học
5Đông Nam Á học14Quan hệ công chúng23Triết học
6Đông phương học15Quản lý thông tin24Văn hóa học
7Hán Nôm16Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành25Văn học
8Hàn Quốc học17Quản trị khách sạn26Việt Nam học
9Khoa học quản lý18Quản trị văn phòng27Xã hội học
 + Các ngành của các trường thành viên trong ĐHQGHN:
Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, ngành Ngôn ngữ Nhật, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Trường Đại học Ngoại ngữ;
Ngành Luật học của Trường Đại học Luật.
Ngành Sư phạm Ngữ văn (áp dụng với sinh viên ngành Văn học); ngành Sư phạm Lịch sử (áp dụng với sinh viên ngành Lịch sử) của Trường Đại học Giáo dục.
- Sinh viên chính quy của các trường trong Đại học Quốc gia Hà Nội (Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Luật, Trường Quốc tế, Trường Đại học Giáo dục, Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật, Trường Đại học Kinh tế) có cơ hội học thêm một ngành tại Trường ĐHKHXH&NV như sau:
STTNgànhSTTNgànhSTTNgành
1Báo chí10Lưu trữ học19Tâm lý học
2Chính trị học11Ngôn ngữ học20Thông tin - Thư viện
3Công tác xã hội12Nhân học21Tôn giáo học
4Đông Nam Á học13Quan hệ công chúng22Triết học
5Đông phương học14Quản lý thông tin23Văn hóa học
6Hán Nôm15Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành24Văn học
7Hàn Quốc học16Quản trị khách sạn25Việt Nam học
8Khoa học quản lý17Quản trị văn phòng26Xã hội học
9Lịch sử18Quốc tế học  
 - Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.
- Điều kiện để đăng ký học bằng kép:
+ Ngành học chính của chương trình đào tạo thứ hai phải khác ngành học chính của chương trình đào tạo thứ nhất;
+ Đã học ít nhất hai học kỳ của chương trình đào tạo thứ nhất;
+ Điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,5 trở lên và đáp ứng ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh hoặc điểm trung bình chung tất cả các học phần tính từ đầu khóa học đến thời điểm đăng ký học chương trình đào tạo thứ hai đạt từ 2,0 trở lên và đáp ứng điều kiện trúng tuyển của chương trình thứ hai trong năm tuyển sinh;
+ Sinh viên có đơn xin học thêm chương trình đào tạo thứ hai và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của đơn vị đào tạo.
7. Thông tin về tuyển sinh của 2 năm gần nhất
Tham khảo điểm trúng tuyển các năm khác tại website: https://tuyensinh.ussh.edu.vn
TOÀN VĂN THÔNG BÁO DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2026

Nguồn: https://ussh.vnu.edu.vn/vi/news/thong-bao/thong-bao-du-kien-phuong-an-tuyen-sinh-dai-hoc-chinh-quy-nam-2026-23760.html

Đối tác