1 | Economic Principles (Các nguyên lý kinh tế cơ bản) | Kinh tế học đại cương | Nhìn chung, 2 học phần này là giống nhau trên 90% về nội dung. Cụ thể, cả 2 học phần giới thiệu các công cụ và khái niệm phân tích kinh tế ở cấp độ vi mô và vĩ mô. |
2 | Financial Decision Making (Ra quyết định tài chính) | Lý thuyết quyết định Decision Theory | Hai học phần đều có nội dung liên quan đến lý thuyết ra quyết định, và do đó giống nhau khoảng 60%. Tuy nhiên, hai học phần cũng có sự khác biệt. học phần Decision Theory sử dung các tiếp cận cả toán hóa và phi toán để rèn luyện cho người học những phương pháp, cách thức ra quyết định hiệu quả, hạn chế rủi ro trong quá trình ra quyết định. Ngược lại học phần Financial Decision Making giới thiệu một số kỹ thuật cơ bản về ra quyết định trong phạm vi tài chính: tính giá trị thời gian của tiền; định giá trái phiếu và cổ phiếu, kỹ thuật thẩm định đầu tư vốn; đặc trưng hành vi giá cổ phiếu và vai trò của rủi ro trong định giá an ninh. |
3 | Research Methodology (Phương pháp luận nghiên cứu khoa học) | Các phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methods | Nội dung là tương đương nhau 70%, trong đó nhấn mạnh đến phương pháp luận nghiên cứu khoa học, cách thiết kế nghiên cứu khoa học (xác định mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp chứng minh giả thuyết, xây dựng đề cương nghiên cứu...) |
4 | Introduction to Management and Organisation Studies (Tổng quan về khoa học quản lý và tổ chức) | Khoa học quản lý đại cương General Management Science &Khoa học tổ chức Science of Organizations | Nội dung tương đồng 90%. Học phần của Manchester là tổng hợp nội dung của 2 học phần đều nhấn mạnh tới trang bị cho người học kiến thức cơ sở của quản lý và tổ chức, các yếu tố tác động đến quản lý; đối tượng, phương pháp, đặc điểm, ý nghĩa của khoa học quản lý. Sinh viên sẽ được học cách phân tích nhiều khía cạnh về tổ chức dựa vào các góc nhìn từ vi mô đến vĩ mô. Ngoài ra học phần Introduction to Management and Organisations Studies còn nhấn mạnh về khía cạnh trách nghiệm xã hội của quản lý. |
5 | Case Studies in Management (Trường hợp nghiên cứu điển hình trong Khoa học Quản Lý) | - Chính sách giảm nghèo bền vững - Môi trường và phát triển | Các học phần tương đồng khoảng 50%. Học phần của nước ngoài có tầm bao quát rộng hơn, không chỉ liên quan đến vấn đề xoá đói giảm nghèo mà còn các vấn đề khác trong phát triển như môi trường, xã hội, sinh thái |
6 | Introduction to Work Psychology (Tổng quan về tâm lý học công việc | - Tâm lý học quản lý - Tâm lý học đại cương | Các học phần có sự tương đồng khoảng 80% dù tên gọi khác nhau. Mục đích của các học phần này là cung cấp kiến thức cơ bản về tâm lý học trong quản trị và điều phối công việc, qua đó, cung cấp nền tảng cho các học phần tâm lý học tiếp theo. Hai học phần tập trung Nghiên cứu các hiện tượng tâm lý xã hội của tập thể và của cá nhân. |
7 | Entrepreneurship and New Business Venturing (Khởi nghiệp và Phát triển doanh nghiệp ) | Quản lý khởi nghiệp Startup Management | Hai học phần tương đồng trên 70%với nội dung đề cập đến kiến thức về quản lý, vận hành kinh doanh để khai sinh doanh nghiệp có khả năng phát triển lâu bền, tạo đà tiến xa trên thị trường. Học phần phác họa quá trình quản lý để một tổ chức, doanh nghiệp được thành lập từ ý tưởng kinh doanh, từ một sản phẩm của quá trình nghiên cứu và triển khai (R&D), tồn tại, phát triển và đạt đến thành công. Học phần cũng đề cập đến những rủi ro mà một doanh nghiệp có thể gặp từ lúc khởi nghiệp và cả trong quá trình vận hành của doanh nghiệp. |
8 | Employment Relations and Human Resource Management (Quan hệ trong công việc và quản trị nguồn nhân lực) | Quản lý nguồn nhân lực Human Resource Management | Về cơ bản, nội dung của 2 học phần là trùng nhau trên 90%.Học phần nghiên cứu về phạm trù việc làm và quản lý nguồn nhân lực. Học phần của Manchester sẽ tập trung vào các trường hợp nghiên cứu ở Anh và châu Âu. Trong khi học phần Quản lý nguồn nhân lực sẽ tập trung vào trường hợp ở Việt nam, qua đó gần gũi hơn với người học. |
9 | International Business (Kinh doanh quốc tế ) | Đại cương về quản trị kinh doanh Introduction to Business Management | Về cơ bản học phần hai môn là giống nhau trên 90%. Đều đi vào phân tích, giới thiệu những lý thuyết, và bài học thực hành cơ bản trong kinh doanh, kinh doanh quốc tế và những nguyên tắc quản trị kinh doanh. |
10 | Managing Projects (Quản lý dự án) | Quản lý dự án Project Management | Về cơ bản, nội dung của 2 học phầntrùng nhau trên 90%. Hai học phần nhằm mục đích nâng cao kiến thức và hiểu biết về các nguyên tắc quản lý dự án: khái niệm, quy trình, công cụ và kỹ thuật. |
11 | Management in Practice (Thực tiễn quản lý) | Kỹ năng quản lý Management Skills | Nội dung tương đồng 80%. Trọng tâm của học phần này là kiến thức, kỹ năng về thực tế quản lý và lãnh đạo trong các tổ chức. |
12 | Academic and Career Development (Phát tiển kỹ năng học thuật và nghề nghiệp) | - Thực hành văn bản tiếng việt - Logic học đại cương - Nhập môn năng lực thông tin | Nội dung của Học phần bên phía trường Manchester và các học phần liệt kê trên của chương trình tiên tiến giống nhau trên 70%, liên quan đến phát triển các kỹ năng cần thiết cho việc học tập ở môi trường học thuật. Phần khác nhau liên quan đến những thứ đặc trưng với hoàn cảnh Việt Nam |
13 | Quantitative Methods for Business and Management (Phương pháp nghiên cứu định tính cho khoa học quản lý và kinh doanh) | Thống kê cho khoa học xã hội | Hai học phần trùng khớp trên 60% về nội dung. Cả hai đều tập trung giới thiệu các nguyên tắc cơ bản, các vấn đề và kỹ thuật của Phương pháp định lượng áp dụng cho quản lý quản lý và kinh doanh. Sinh viên sẽ được dạy các khái niệm cơ bản, các mô hình và cách thức phân tích để hỗ trợ cho việc ra quyết định. Tuy nhiên học phần thống kê sẽ tiếp cận sơ lược hơn so với học phần của đại học Manchester. |
14 | Law in a Management Context (Luật trong bối cảnh quản lý) | - Nhà nước và pháp luật đại cương - Luật hành chính Việt Nam | Các học phần giống nhau trên 60% về nội dung. Trong khi học phần của đại học Manchester tập trung vào luật trong quản lý với trường hợp cụ thể của liên hiệp Anh thì hai học phần của USSH tập trung vào bối cảnh Việt Nam |
15 | Decision Analysis for Business & Management (Phân tích quyết định quản trị kinh doanh ) | - Lý thuyết trò chơi | Các học phần giống nhau trên 50% về nội dung. Nền tảng của học phần Decision Analysis chính là những nguyên tắc của Kinh tế học vi mô và lý thuyết trò chơi. |
16 | Employment Law (Luật lao động) | Bảo hiểm xã hội | Các học phần giống nhau trên 50% về nội dung: Đề đề cập đến vấn đề quyền hạn nghĩa vụ của người lao động nói chung. Học phần bảo hiểm xã hội đi sâu vào luật bảo hiểm và các quy định cụ thể hiện hành trong pháp luật Việt Nam. |
17 | Ethical Business (Đạo đức kinh doanh) | Văn hoá tổ chức | Hai học phần giống nhau 60%, nhằm cung cấp kiến thức nền tảng cho sinh viên về lý thuyết hành vi của các tập đoàn và tổ chức. Các hành vi đạo đức / phi đạo đức của các tổ chức sẽ được phân tích trong bối cảnh sự phát triển của toàn cầu hóa. |